UBND QUẬN NGŨ HÀNH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN ĐÔRÊMON 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
LỚP MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
Căn cứ Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện chương trình Giáo dục mầm non ;
Căn cứ Kế hoạch số /KH-MNĐRM ngày của Hiệu trưởng trường mầm non Đôrêmon 2 về việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường ;
Căn cứ tình hình thực tế tại các nhóm lớp,Trường Mầm non Đôrêmon 2 xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025 dành cho lớp Mẫu giáo 5-6 tuổi cụ thể như sau :
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
|
a. Phát triển vận động |
|
|
|
1.Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi |
-Cân nặng: +Bé gái: 15,0 – 26,2kg + Bé trai: 16 – 26,6 kg -Chiều cao : + Bé gái : 104,8 cm – 124,5 cm + Bé trai : 106,4 cm – 125,8 cm |
2.Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. |
Động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: -Tay: đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. -Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng sang hai bên, kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang chân bước sang phải, sang trái. -Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; Nhảy lên, đưa một chân về phía trước, một chân về sau. |
|
|
3.Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi lên, xuống ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m) một đầu kê cao 0,3m. - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. - Đứng 1 chân và giữ thẳng người trong 10 giây |
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc. - Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. - Đi bằng mép ngoài bàn chân - Đi khụy gối - Đi nối bàn chân tiến lùi. |
4.Trẻ có khả năng kiểm soát được vận động: - Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). |
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hướng, dích dắc, hiệu lệnh.
|
5. Trẻ thực hiện được vận động bật xa tối thiểu 50cm. |
- Bật xa 40-50cm. - Bật liên tục vào vòng. - Bật qua vật cản 15-20cm. - Bật tách chân khép chân qua 7 ô. |
6.Trẻ biết thực hiện được vận động nhảy xuống từ độ cao 40cm. |
- Bật-nhảy từ trên cao xuống 40-50cm |
7. Trẻ thực hiện được vận động bò, trườn |
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m. - Bò dích dắc qua 7 điểm. - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. - Trườn, kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. |
8.Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động. - Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4m).
- Ném trúng đích đứng (xa 2mx cao 1,5m). - Đi, đập và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp. |
- Ném và bắt bóng với người đối diện bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m. - Tung bóng lên cao và bắt bóng. - Tung, bắt bóng tại chỗ. -Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân. - Ném xa và ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. - Ném trúng đích thẳng đứng. -Đi và đập bắt bóng. - Đập và bắt bóng tại chỗ. |
9. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất. |
- Trèo lên, xuống 7 gióng thang. |
10. Trẻ thực hiện được vận động nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. |
- Nhảy lò cò 5m. |
11. Trẻ thực hiện vận động chạy 150m không hạn chế thời gian. |
- Chạy chậm khoảng 100-120m |
12. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây. - Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m). - Bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo yêu cầu. |
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây.
- Ném trúng đích đứng ( cao 1,5m, xa 2m) - Bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu. |
|
|
-Bẻ, nắn -Lắp ráp -Xâu, luồn, buộc dây, cài, cởi cúc, kéo khóa. |
|
14. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. - Cắt được theo đường viền của hình vẽ. - Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu. - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa |
- Xé, cắt các đường vòng cung. - Tô, đồ các nét. - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. - Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, khéo khóa (phéc mơ tuya). |
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe |
|
|
|
15.Trẻ biết lựa chọn một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: thực phẩm giàu chất đạm, giàu vitamin, muối khoáng… |
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. +Thực phẩm giàu chất đạm : Thịt, cá,.. + Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng : rau, quả,… |
16. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho;… |
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Nói được tên một số món ăn được chế biến từ rau, củ, quả,.. |
17.Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chin, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. |
- Nhận biết các món ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhân biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) |
|
|
18.Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: Tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng. - Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội/giật nước cho sạch. |
- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa ta bằng xà phòng. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. Đi vệ sinh xong biết giội nước cho sạch. - Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. |
19. Trẻ biết giữ đầu tóc gọn gàng. |
- Rèn kỹ năng: Chải tóc, vuốt tóc khi bù rối. - Tập cho trẻ kỹ năng chải tóc, cột tóc, thắt bím, cài nơ đối với bé gái. |
|
|
20.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: - Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch, không làm đỗ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. |
- Biết mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. |
21.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: - Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - Ra nắng đội mũ, mang tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau, ho, sốt. - Che miệng khi ho, hắt hơi. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp. |
- Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định - Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp. - Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, hoặc sốt… - Che miệng khi ho, hắt hơi… |
|
|
22. Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng,… là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. |
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
23. Trẻ biết những nơi như: ao, hồ, bể chứa nước,.. là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. |
- Nhận biết và nói được những nơi nguy hiểm, không nên đến gần. |
24.Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: - Biết: Cười, đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc,… - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết: ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, thuốc lá không tốt cho sức khỏe. |
- Biết không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc… - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết không ăn thức ăn có mùi hôi, ăn lá quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc là không tốt cho sức khỏe. |
25.Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: - Biết tránh một số trường hợp không an toàn. |
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ + Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu… + Biết tránh một số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế ẵm, cho bánh kẹo, ra khỏi nhà khi không được người lớn cho phép,… + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp không được phép của người lớn, cô giáo. + Biết được địa chỉ, nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. |
26.Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn. |
- Biết thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: -Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây, ban công, tường rào,… |
II.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. |
|
a.Khám phá khoa học |
|
- Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của sự vật, hiện tượng |
|
27.Trẻ thích tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: “Tại sao có mưa”… |
-Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. - Sự thay đổi sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. |
28.Trẻ hay đặt câu hỏi |
- Thích đặt câu hỏi, tìm hiểu, làm rõ thông tin về sự vật, sự việc hay người nào đó. - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Khác nhau? Do đâu mà có? - Đặt câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? |
29.Trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. |
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả gần gũi như: Gọi tên các con vật/ cây gần gũi xung quanh. Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/ cây… - So sánh sự giống nhau và khác nhau của một số cây, hoa, quả, con vật. - Sử dụng các từ khái quát để gọi tên nhóm cây cối, con vật đó. |
30.Trẻ biết nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. |
- Quá trình phát triển của cây, con vật, các điều kiện sống của một số loại cây, con vật gần gũi. Sắp xếp những tranh ảnh theo trình tự phát triển. Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. - Các nguồn ánh sáng, không khí và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, cây cối và con vật. |
31. Trẻ biết nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. |
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của mùa đó. - Nêu được khác biệt cơ bản giữa hai mùa (hè với đông; mùa mưa với mùa khô) - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người và cây cối, con vật theo mùa. |
32.Trẻ biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
|
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi, hiện tượng tự nhiên có thể xảy ra tiếp theo : "trời nhiều sao thì mai sẽ nắng to; mây đen kéo đến trời sẽ mưa,… " - Giải thích dự đoán của mình. |
33.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. |
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. |
34.Trẻ biết cách làm thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. |
-Quá trình phát triển của cây, con vật, điều kiện sống của một số loại cây, con vật. - Một số đặc điểm, tính chất của nước, đất, đá, cát sỏi,… |
35.Trẻ biết cách thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau. |
- Đặc điểm, lợi ích, tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng dồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
36.Phân loại đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau |
- Đặc điểm công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. - Phân loại cây, con vật, hoa quả theo 2-3 dấu hiệu. |
|
|
37.Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng |
- Quan sát, phán đoán mối quan hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. - Các nguồn nước trong môi trường sống. - Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vât và cây. - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
38.Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. |
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. - Cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây. |
39.Trẻ biết giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. |
- Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. - Phát hiện ra nguyên nhân của một hiện tượng đơn giản, dự báo kết quả của hoạt động nào đó dựa vào suy luận. - Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. |
- Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau. |
|
40.Trẻ biết loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. |
- Phân thành các nhóm và tìm dấu hiệu chung của các nhóm đối tượng - Sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng. - Sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những đối tượng còn lại. - Giải thích khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó. |
41.Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm; mặt trăng và mặt trời. - So sánh sự khác và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - So sánh sự khác nhau của một số con vật, cây, hoa quả. |
42.Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. |
- Kể lại những chuyện đã học, biết ở trường, lớp hay những chuyện ở nhà cho cô và các bạn cùng nghe |
43.Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. |
Trẻ có một trong số các biểu hiện sau: - Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi. - Xây dựng các "công trình" từ những khối xây dựng khác nhau. - Có những vận động minh họa / múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô... |
b.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán |
|
|
|
44.Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm |
-Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
|
45.Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 theo khả năng. |
|
46.So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất,… |
- Nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 10. - So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất,… |
47.Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. |
-Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
|
48.Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau. |
|
49.Nhận biết các số từ 5-10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. |
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 |
50.Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. |
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuốc sống hằng ngày. |
|
|
51.Biết cách sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu |
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
|
52.Nhận ra quy tắc sắp xếp và sao chép lại. |
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc
|
53.Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và liên tục sắp xếp. |
- Tạo ra quy tắc sắp xếp.
|
|
|
54.Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. |
- Đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo |
-Nhận biết hình dạng |
|
55.Gọi tên và chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ; khối vuông và khối chữ nhật. |
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
|
- Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian |
|
56.Sử dụng lời nói, hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. |
- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước-phía sau; phía trên-phía dưới; phía trái-phía phải) so với bản thân trẻ, với ban khác, với một vật nào đó làm chuẩn. |
57.Gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. |
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Gọi tên các thứ trong tuần. |
58.Trẻ biết nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ. |
- Nhận biết lịch dùng để làm gì và đồng hồ dùng để làm gì. - Nhận biết ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ. |
c.Khám phá xã hội
|
|
|
|
59.Nói đúng họ , tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. |
- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích cả bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. |
60.Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem tranh ảnh về gia đình. |
- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ; sở thích các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. |
61.Nói địa chỉ gia đình mình, số điện thoại khi được hỏi, trò chuyện. |
- Trẻ biết được địa chỉ của gia đình mình. - Nói được số điện thoại của ngời thân (ba hoặc mẹ) |
62.Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
- Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm non
|
63.Nói tên, công việc của cô giáo và các bac công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. |
- Trẻ biết tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường |
64.Nói họ, tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện |
-Đặc điểm, sở tích của bạn, các hoạt động của trẻ ở trường. |
-Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương |
|
65.Trẻ biết kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. |
- Đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội và nghề truyền thống của địa phương. - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề trong xã hội, tên gọi của người làm nghề. - Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. |
66.Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề |
-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
|
|
67.Kể tên một số lễ hội và nói về một số hoạt động nổi bậc của những lễ hội. |
-Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiến văn hóa của quê hương đất nước. |
68.Kể tên và nêu một vài đặc trưng của danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. |
-Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh như Núi Ngũ Hành Sơn, Chùa Linh Ứng, Thủ đô Hà Nội.,.. |
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
|
|
|
69.Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. |
-Nghe,hiểu lời nói và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp |
70.Hiểu nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (Đồ dùng gia đình) |
-Nghe, hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. - Nghe, hiểu nghĩa các từ khái quát như : Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng,… |
71.Trẻ biết nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi. |
- Nhận ra thái độ khác nhau (âu yếm, vui vẻ hoặc cáu giận) của người nói chuyện với mình qua ngữ điệu khác nhau của lời nói. - Nghe và nhận ra đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu, lời nói của các nhân vật trong các câu chuyện - Kể lại chuyện hoặc kể lại một sự kiện đã được nghe bằng giọng điệu của các nhân vật khác nhau. |
72.Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. |
- Kể lại truyện đã được nghe một cách rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm như: độc thoại, ngụ ngôn. - Kể lại truyện đã được nghe diễn cảm thể hiện được tính cách nhân vật chính trong câu chuyện. - Nghe, hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ phù hợp với độ tuổi... qua các hoạt động vẽ, đóng kịch, hát, vận động và kể lại chuyện theo đúng trình tự... |
73.Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại |
-Nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Nghe, hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. |
|
|
74.Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. |
-Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. - Trả lời câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: “Tại sao?”, “có gì giống nhau?”, “Có gì khác nhau?”, “Do đâu mà có?”. - Nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. -Đặt câu hỏi: “Tại sao?”, “như thế nào?” |
75.Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. |
-Nghe, sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất, cộng dụng, hoạt động. |
76.Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày. |
- Sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,... thông dụng trong lời nói. - Sử dụng một số từ khác (liên từ, từ cảm thán, từ láy...) vào câu nói phù hợp với ngữ cảnh. |
77.Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh… |
-Nghe, hiểu nội dung câu đơn, câu mở rộng, câu phức trong giao tiếp hằng ngày. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng câu đơn, câu ghép khác nhau. - Trả lời và đặt câu hỏi phù hợp với tình huống giao tiếp. |
78.Trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. |
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và kinh nghiệm bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp. - Sử dụng các từ biểu cảm, có hình ảnh dùng ngôn ngữ để diễn đạt cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân. Diễn đạt thích hợp (cười, cau mày...), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu). - Đưa ra những gợi ý, tham gia thỏa thuận, trao đổi, hợp tác, chỉ dẫn bạn bè và người khác trong các hoạt động. |
79.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. |
- Hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học, hoạt động góc. - Trao đổi bằng lời nói để thống nhất đề xuất trong cuộc chơi với các bạn. - Hướng dẫn giải quyết một vấn đề nào đó, hợp tác. - Hướng dẫn bạn một số việc khi đi tham quan. |
80.Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính các, trạng thái… của nhân vật |
-Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự |
81.Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao,… |
-Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. |
82.Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiên… trong nội dung truyện. |
-Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh |
83.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. |
- Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự nhất định. - Miêu tả, kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, hiện tượng nào đó mà người nghe có thể hiểu được. Chú ý thái độ của người nghe để kể chậm lại hoặc giải thích khi người nghe chưa rõ. - Kể lại được một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh... - Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân qua các hoạt động. |
84.Trẻ biết kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định. |
- Kể lại chuyện đã được nghe cho bố mẹ, bạn dựa vào trí nhớ hoặc qua các trang của chuyện theo đúng trình tự. - Hiểu được các yếu tố của một câu chuyện như các nhân vật, thời gian, địa điểm, phần kết. - Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái… của nhân vật. - Nói lại được nội dung chính của câu chuyện sau khi được nghe kể hoặc đọc chuyện đó. |
85.Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện |
- Mạnh dạn, chủ động giao tiếp với bạn bè, cô giáo và mọi người xung quanh. - Trẻ khởi xướng cuộc trò chuyện với bạn bè hoặc cô giáo bằng cách nói một câu hoặc hỏi câu hỏi bằng nhiều cách khác nhau. Biết cách duy trì và phát triển cuộc trò chuyện. - Sử dụng ngôn ngữ nói để quan hệ và hợp tác với bạn bè trong các hoạt động. |
86.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ nét mặt, ánh mắt phù hợp. |
- Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói. Không ngắt lời người nói và đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Khi nghe kể chuyện, trẻ lắng nghe cô và bạn kể một cách chăm chú và yên lặng trong một khoảng thời gian. - Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hoặc chưa hiểu. |
87.Trẻ biết chờ đến lượt, không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. |
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. - Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác... - Tôn trọng, lắng nghe người nói, trẻ chỉ đặt các câu hỏi khi bạn, người lớn đã nói xong. - Dùng câu hỏi để hỏi lại những gì trẻ chưa hiểu khi nghe kể chuyện, đọc thơ, trong các hoạt động, trong giao tiếp. - Biểu hiện qua cử chỉ điệu bộ, nét mặt khi chưa hiểu một vấn đề hay một thông tin khi nghe. |
88.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. |
|
89.Trẻ biết không nói tục, chửi bậy. |
- Tập cho trẻ sử dụng các kỹ năng giao tiếp trong trò chơi đóng vai. - Giải thích cho trẻ hiểu nói tục, chửi bậy là hành vi thói quen xấu và không nên. |
|
|
90.Chọn sách để “đọc” và xem. |
-Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau |
91.Kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. |
-“Đọc” truyện qua các tranh vẽ. |
92.Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. |
-Làm quen với cách “đọc” và viết Tiếng Việt:Hướng “đọc”, viết: Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Biết “đọc” ngắt, nghỉ sau các dấu. - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
|
93.Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. |
- Tiếp xúc với chữ viết trong các góc chơi, trong truyện, sách, tạp chí, nhãn mác hàng hóa, danh mục, khẩu hiệu, thực đơn… - Làm quen với hành động đọc viết của người lớn. Cho trẻ bắt chước làm 1 số công việc như người lớn: làm thư ký, cô giáo, viết nhật ký… - Cho trẻ sao chép, chỉ và đọc lại những câu và những từ có trong MTXQ. |
94.Trẻ biết thể hiện sự thích thú với sách. |
- Thích chơi ở góc sách, tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi. Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe. - Tiếp xúc với các tác phẩm thơ truyện, sách. - Xem và nghe cô đọc các loại sách khác nhau: tham gia cuộc trò chuyện về quyển sách vừa được nghe đọc, trẻ tập làm sách: nối các dấu chấm, những quyển sách to, sách của lớp mình… - Tổ chức ngày hội sách của lớp: đóng kịch về sách, giới thiệu sách của nhóm mình…. - Chuẩn bị nhiều loại sách truyện có tình tiết hấp dẫn trẻ đọc cho trẻ nghe, để trong góc thư viện. |
95.Trẻ có 1 số hành vi như người đọc sách. |
- Cho trẻ xem cách đọc sách của người lớn. Chơi đóng vai người lớn… đọc sách cho trẻ nghe. - Quan sát những hình ảnh về các tư thế đọc sách và cầm sách. Trẻ tìm xem ai đọc sách đúng nhất. Cầm sách đúng chiều, biết cách "đọc sách" từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. - Trò chơi người bán sách, em là học sinh lớp 1. |
96.Trẻ có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. |
- Lao động sắp xếp góc thư viện: Để sách đúng nơi qui định. - Làm các ký hiệu về các loại sách, truyện: ký hiệu truyện tranh, sách thơ, sách tự làm… - Tổ chức bình chọn người bạn thân thiết của sách, cô đưa ra yêu cầu bình chọn: Có thái độ tốt đối với sách; Giở cẩn thận từng tang khi xem; Giữ gìn sách (không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,... lên sách). |
97.Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình |
-Tập tô, tập đồ các nét chữ. - Sao chép một số kí hiệu, chữ cái tên của mình. -Hướng viết của các nét chữ |
98.Trẻ biết chữ viết có thể thay thế cho lời nói. |
- Hiểu tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu... có thể thay thể cho lời nói. - Hiểu chữ viết có một ý nghĩa nào đấy, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau - Hiểu chữ viết thể hiện các từ, câu của lời nói, một từ nói ra có thể viết được bằng ký hiệu chữ viết. - Nhận được từ trong văn bản, các từ cách nhau một khoảng trống. |
99.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. |
- Viết lại những trải nghiệm của mình qua những bức tranh hay biểu tượng đơn giản và sẵn sàng chia sẻ với người khác. - Sử dụng ký hiệu chữ viết và các ký hiệu khác để biểu lộ ý muốn, suy nghĩ. - Yêu cầu người lớn viết lời chuyện do mình tự nghĩ ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân. |
100.Trẻ biết bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. |
- Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động. - Sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các ký hiệu đó. - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày (cầm viết và ngồi viết đúng cách). -Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
101.Trẻ biết viết tên của bản thân theo cách của mình. |
- Sao chép tên của bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động. - Nhận ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ. - Sau khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới. |
102.Trẻ biết "viết" chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. |
- Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Phân biệt được phần mở đầu, kết thúc câu chuyện. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: hướng đọc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải và lật giở các trang từ phải qua trái. |
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI |
|
|
|
103.Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. |
-Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. |
104.Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được |
-Sở thích, khả năng của bản thân. |
105.Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng). |
-Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. |
106.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của mình cùng các bạn và người khác.
|
- Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình khi chọn lựa các trò chơi, vai chơi trong hoạt động góc và hoạt động mà mình thích. - Tổ chức các hoạt động học, hội thi bé khỏe bé ngoan, trò chuyện với trẻ giúp trẻ thể hiện sở thích qua việc tự lựa chọn trò chơi, bạn chơi, màu sắc, trang phục và thức ăn,... |
107.Biết mình là con/cháu/anh/chị/em trong gia đình |
-Vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình, lớp học. |
108.Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những viêc vừa sức. |
-Yêu mến, quan tâm đên những người xung quanh. |
|
|
109.Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…) |
-Thực hiên công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi) |
110.Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. |
-Chủ động và đọc lập trong một số hoạt động |
111.Trẻ biết mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. |
- Mạnh dạn, tự tin phát biểu hoặc trả lời các câu hỏi của cô và người khác khi tham gia vào các hoạt động học tập, tham quan. - Tổ chức: trò chơi, trò chuyện, gợi ý để trẻ tham gia kể hoặc nêu ý kiến của mình. |
|
|
112.Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sọ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. |
-Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn,sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.
|
113.Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. |
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc với người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. |
114.Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. |
-Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng-sai”, “tốt-xấu” |
115.Trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp |
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước qua các hoạt động: Tổ chức cho trẻ tham quan cảnh đẹp của thành phố Đà Nẵng,... - Xem phim, hình ảnh về cảnh đẹp của thiên nhiên. - Cho trẻ nghe âm thanh tiếng chim kêu, quan sát một số loài chim thật. |
116.Trẻ biết thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. |
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. - Chơi đóng vai: chăm sóc người bệnh, bác sĩ khám bệnh. - Trò chuyện, đàm thoại với trẻ về những tình huống chia tay cô và bạn khi ra trường, bạn bè hoặc người thân đau ốm. - Tổ chức cho trẻ tham gia vào các sự kiện ở nhà và trường: sinh nhật, ngày hội... - Nghe các bài hát có nội dung vui, buồn. |
117.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. |
- Cùng trẻ xây dựng các quy định về cách biểu lộ cảm xúc trong lớp học tức giận, buồn, đánh bạn, giành đồ chơi… qua các hoạt động với sự giúp đỡ của người lớn. - Nhận xét và tỏ thái độ phù hợp với hành vi “đúng”, “sai”, “tốt – xấu” - Bày tỏ trạng thái cảm xúc phù hợp của bản thân khi giao tiếp với bạn bè và người thân trong sinh hoạt hằng ngày ở trường và ở nhà. - Trấn tĩnh lại, hạn chế các cảm xúc và hành vi tiêu cực khi được người khác giải thích, an ủi. |
118.Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ ( chỗ ở, nơi làm việc…) |
-Kính yêu Bác Hồ. |
119.Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
|
120.Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống( trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. |
-Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương-đất nước. |
|
|
121.Thực hiện được môt số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vân lời ông ba, cha mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. |
-Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, dồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường) |
122.Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép |
-Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự. |
123.Chú ý lắng nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác |
|
124.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. |
- Tổ chức các hoạt động để trẻ tham gia, nhập cuộc vào hoạt động nhóm với bạn qua các trò chơi: đóng vai, chơi ngoài trời, cùng chăm sóc cây, cùng tạo sản phẩm tạo hình, cùng nhảy múa, chơi trò chơi vận động. - Hợp tác, chia sẻ, chấp nhận chơi hòa thuận, cộng tác với bạn khi tham gia các hoạt động chung. |
125.Trẻ biết thể hiện được sự chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. |
- Chủ động nói chuyện với bạn và người khác khi tham gia vào các hoạt động: tham quan, hoạt động lễ hội. - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - Tạo tình huống trong giao tiếp với bạn bè và người lớn có cử chỉ, lời nói lễ phép với những người lớn tuổi gần gũi. |
126.Trẻ thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi. |
- Kể chuyện, đàm thoại với trẻ về chuyện vui, buồn của mình. - Chia sẻ đồ chơi với bạn. - Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động nhóm. - Quan tâm giúp bạn khi thấy bạn cần sự giúp đỡ như: khi bạn đau ốm, bạn không làm được. - Giúp đỡ bạn ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu |
127.Trẻ biết sẵn sàng giúp đỡ khi người khác khi gặp khó khăn. |
|
128.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. |
- Phối hợp với bạn khi chơi với nhau. Thể hiện tình cảm của mình với bạn hay cùng chơi. - Chơi hòa thuận, biết chờ đến lượt khi tham gia cùng bạn trong các hoạt động. |
129.Trẻ biết thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. |
- Trẻ nghe đọc truyện, xem rối: đôi bạn tốt, Hai anh em. - Đoàn kết, thân thiện với bạn khi tham gia các hoạt động: múa rối, lao động, các trò chơi tập thể, trò chơi dân gian cùng bạn. |
130.Trẻ biết chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. |
- Tham gia vào việc tổ chức các sự kiện của nhóm. - Nhận và thực hiện vai của mình trong các trò chơi. - Chia sẻ, hợp tác chấp nhận với bạn khi được giao thực hiện những nhiệm vụ chung. |
131.Trẻ biết sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. |
- Thảo luận và minh họa cùng với trẻ về nhiều việc sẽ thành công nếu bắt tay thực hiện công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn thực hiện công việc được giao: trực nhật, hoàn thành sản phẩm mừng sinh nhật trường, mừng sinh nhật Bác Hồ, Lễ hội mùa xuân… một cách vui vẻ không xảy ra mâu thuẫn. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. |
132.Trẻ biết nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. |
- Thảo luận và mô tả cùng trẻ về những hành vi tích cực và tiêu cực của mình ảnh hưởng đến tình cảm và hành động của người khác. - Cho trẻ xem phim, nghe kể chuyện gợi ý để trẻ nhận ra hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây ra phản ứng như thế nào. |
133.Trẻ biết thể hiện sự quan tâm của mình qua việc nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. |
- Trò chuyện với trẻ về khả năng của một số người gần gũi như ba mẹ, ông bà, anh chị em, bạn bè,…. - Trẻ kể về sở thích của bạn bè và người thân qua hoạt động: KPXH, trò chơi… - Biết bày tỏ tình cảm của mình đối với bạn bè và người thân. |
134.Trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. |
- Sở thích giống và khác nhau giữa mình và các bạn khác (về món ăn, về các đồ chơi, trò chơi,...) - Chơi hòa đồng với bạn, không xa lánh bạn. - Tôn trọng không chê bai bạn về: ngoại hình, sản phẩm hoạt động hoặc quần áo, đồ dùng của bạn,... - Nhận ra rằng mọi người có thể sử dụng các từ khác nhau để chỉ cùng một vật. - Tôn trọng sự khác biệt văn hóa của các dân tộc khác. |
135.Trẻ biết quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. |
- Nhận ra và có ý kiến về sự không công bằng giữa các trẻ khi tham gia vào các hoạt động chơi và học. - Thảo luận và nêu ý kiến về cách tạo sự công bằng. -Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Có ý thức cư xử công bằng với bạn bè trong nhóm chơi. - Giữ gìn vệ sinh môi trường |
136.Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường( không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…) |
|
137.Trẻ biết nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. |
- Mô tả, nhận ra được các hành vi đúng hoặc sai của mọi người trong ứng xử với môi trường xung quanh. - Ảnh hưởng một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường qua tranh ảnh, phim, thực tế và thể hiện thái độ phù hợp. |
138.Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dung, không để thừa thức ăn. |
-Tiết kiệm điện, nước. |
V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ |
|
|
|
139.Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật |
140.Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc theo đồng dao, ca dao tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện. |
-Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển.) -Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc. |
141.Thích thú ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của các tác phẩm tạo hình. |
|
|
|
142.Hát đúng giai điệu, lời ca, diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,… |
-Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
143.Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). |
-Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc |
144.Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. |
- Chọn màu thích hợp để tô, tô đều màu. - Không tô ra ngoài đường viền hình vẽ. - Phối hợp các kĩ năng vẽ và tô màu để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. |
145.Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản. |
- Cầm kéo đúng cách. - Cắt theo đường viền, không lệch ra ngoài, không nhún giấy. |
146.Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. |
- Bôi hồ đều các góc hình vẽ. - Dán hình vào đúng vị trí, bố cục đẹp, không bị nhăn. |
147.Phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc, bố cục cân đối. |
- Phối hợp kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé, xếp hình để tạo thành sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
148.Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo ra các sản phẩm có bố cục cân đối. |
|
149.Nhận xét các sản phẩm tạo hình về hình dáng, màu sắc, bố cục. |
-Nhận xét sản phẩm tạo hình về hình dáng, màu sắc, đường nét và bố cục. |
|
|
150.Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích |
-Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. |
151.Gõ đệm bằng dụng cụ, tiết tấu tự chọn |
-Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. |
152.Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
-Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Tìm kiếm, lựa chọn dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
153.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. |
- Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn) |
154.Trẻ biết thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. |
Trẻ có một trong số các biểu hiện sau: - Sử dụng các kỹ năng, vật liệu phong phú để thực hiện sản phẩm tạo hình sáng tạo. - Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
155.Trẻ biết thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau. |
- Tự nghĩ ra hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. - Gõ, đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. - Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Xây dựng các "công trình" từ những khối xây dựng khác nhau. - Tự nghĩ ra các hình thức vận động minh họa, múa sáng tạo các bài hát, bản nhạc yêu thích... |
UBND QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
TRƯỜNG MN ĐÔRÊMON 2
KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2024-2025
LỚP MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI
CHỦ ĐỀ |
CHỦ ĐỀ NHÁNH |
TUẦN |
THÁNG |
LỄ HỘI TRONG NĂM |
|
|
1 26/8/2024- 30/8/2024 |
8 |
Tựu trường Ổn định nền nếp |
TRƯỜNG MẦM NON |
Ngày hội đến trường của bé |
2 02/9/2024- 06/9/2024 |
9 |
Ngày hội đến trường của Bé |
Lớp học yêu thương |
3 09/9/2024- 13/9/2024 |
|
||
DỰ ÁN STEAM: VUI HỘI TRĂNG RẰM |
4 16/9/2024- 20/9/2024 |
9 |
|
|
BẢN THÂN |
Tôi là ai? |
5 23/9/2024- 27/9/2024 |
9,10 |
|
Cơ thể của tôi |
6 30/9/2024- 04/10/2024 |
|
||
GIA ĐÌNH |
Nhà của bé |
7 07/10/2024- 11/10/2024 |
10 |
|
Dự án Steam: Các thành viên trong gia đình |
8 14/10/2024- 18/10/2024 |
|
||
CÂY XANH |
Cây có từ đâu? |
9 21/10/2024- 25/10/2024 |
10,11 |
|
Cây cần gì để lớn lên? |
10 28/10/2024- 01/11/2024 |
|
||
Dự án Steam: Những chiếc lá |
11 04/11/2024- 08/11/2024 |
|
||
NGHỀ NGHIỆP |
Nghề đánh bắt cá |
12 11/11/2024- 15/11/2024 |
11
|
|
Lính cứu hỏa tí hon |
13 18/11/2024- 22/11/2024 |
|
||
Dự án Steam: Bé yêu cô giáo |
14 25/11/2024- 29/11/2024 |
Ngày Nhà giáo VN |
||
NƯỚC VÀ CÁC HTTN |
Bé biết gì về nước? |
15 02/12/2024- 06/12/2024 |
11-12 |
|
Không khí |
16 09/12/2024- 13/12/2024 |
|
||
Ánh sáng
|
17 16/12/2024- 20/12/2024 |
|
||
DỰ ÁN STEAM: BÉ VUI NOEN |
18 23/12/2024- 27/12/2024 |
12 |
|
|
Ôn tập- Sơ kết HKI
|
19 30/12/2024- 03/01/2025 |
12,01 |
|
|
Kết thúc HKI |
20 06/01/2025- 10/01/2025 |
01 |
|
|
LỄ HỘI MÙA XUÂN |
Trang trí nhà cửa đón Tết |
21 13/01/2025- 17/01/2025
|
01-02 |
|
Dự án Steam: Hội chợ Xuân |
22 20/01/2025- 24/01/2025 |
|
||
|
23 27/01/2025- 31/01/2025 |
Nghỉ tết nguyên đán |
||
Món ăn ngày Tết |
24 03/02/2025- 07/02/2025 |
|
||
GIAO THÔNG |
PTGT đường bộ |
25 10/02/2025- 14/02/2025 |
02 |
|
Dự án Steam: PTGT đường thủy, PTGT đường hàng không |
26 17/02/2025- 21/02/2025 |
|
||
Luật giao thông |
27 24/02/2025- 28/02/2025 |
|
||
DỰ ÁN STEAM: NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ VÀ CÔ GIÁO |
28 03/3/2025- 07/3/2025 |
03 |
Ngày hội của bà, mẹ và cô giáo |
|
QUÊ HƯƠNG YÊU THƯƠNG
|
Di tích núi Ngũ Hành Sơn |
29 10/3/2025- 14/3/2025 |
03
|
|
Thành phố của những nhịp cầu |
30 17/3/2025- 21/3/2025 |
|
||
Lễ hội bắn pháo hoa quốc tế ĐN |
31 24/3/2025- 28/3/2025 |
Giải phóng thành phố Đà Nẵng |
||
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT |
Những con vật nuôi trong gia đình |
32 31/3/2025- 04/4/2025 |
04 |
|
Những con vật sống trong rừng |
33 07/4/2025- 11/4/2025 |
|
||
Những con vật sống dưới nước |
34 14/4/2025- 18/4/2025 |
|
||
Dự án Steam: Côn trùng và chim |
35 21/4/2025- 25/4/2025 |
|
||
TRƯỜNG TIỂU HỌC |
Bé chuẩn bị gì để vào lớp 1 |
36 28/4/2025- 02/5/2025 |
05 |
|
Trường tiểu học của bé. |
37 05/5/2025- 09/5/2025 |
|
||
DỰ ÁN STEAM: BÁC HỒ KÍNH YÊU |
38 12/5/2025- 16/5/2025 |
|
Sinh nhật Bác Hồ |
|
HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC |
39 19/5/2025- 23/5/2025 |
05 |
|
|
TỔNG KẾT NĂM HỌC |
40 26/5/2025- 30/5/2025 |
05 |
Lễ ra trường & phát thưởng |