KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 1: CON VẬT NUÔI
Thời gian: Từ ngày 23/12 – 07/02/2024)
NHÓM 18 - 24 THÁNG
TT |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
HĐ GIÁO DỤC (HĐ với đồ vật, HĐ chơi, HĐ chơi- Tập, HĐ ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân) |
|
|
||
1 |
3. Trẻ biết bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. |
- Hô hấp: tập hít thở. - Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. - Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên. |
-HĐ thể dục buổi sáng. |
2 |
4. Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. |
Tập bò, trườn: + Bò, trườn tới đích.
|
-HĐ chơi-tập: + Vận động: Bò có mang vật trên lưng |
3 |
6. Trẻ biết thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô. |
Tập bước lên, xuống bậc thang. - Tập tung, ném: + Đứng ném, tung bóng. |
-HĐ chơi-tập: + Vận động: Ném bóng -HĐ chơi: Chơi với bóng |
4 |
10. Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. |
-HĐ ăn: + Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. + Tập cho trẻ ăn cơm nát. + Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
5 |
11. Trẻ ngủ đủ 1 giấc buổi trưa. |
- Làm quen chế độ ngủ 1 giấc |
-HĐ sinh hoạt, ngủ: + Trả trẻ:Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà và ở lớp. + Cô chuẩn bị đủ chỗ cho tất cả trẻ nằm. + Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Giờ đi ngủ”. + Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
6 |
13. Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước) |
- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. - Tập ngồi vào bàn ăn. - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Làm quen với rửa tay, lau mặt. |
- HĐ vệ sinh, ăn: + Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn.. + Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. |
|
2.Giáo dục phát triển nhận thức |
||
7 |
16. Trẻ biết sờ nắn, nhìn, nghe... để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
- Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.
|
- HĐ chơi: + Trò chơi: “Gõ đồ vật nghe âm thanh”. + TC: “Con gì biến mất”
|
8 |
18. Trẻ biết chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn |
- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Tên của phương tiện giao thông gần gũi - Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. |
-HĐ chơi- tập: + HĐ nhận biết: Con mèo, con gà + Nghe kể chuyện “ Quả trứng” -HD chơi: + Chơi thao tác vai: Bác sĩ thú y, bé cho gà ăn. + TC: Bắt chước tiếng kêu con gà, con vịt; Nghe tiếng kêu đoán tên con vật + Chọn tranh lô tô các con vật nuôi |
9 |
19. Trẻ chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. |
- Màu đỏ, xanh.
|
-HĐ chơi: + Chơi với đồ chơi màu xanh, màu đỏ. + Cô đón trẻ vào lớp, tập cho trẻ tự nhận biết đồ dùng cá nhân của mình (giày, dép, mũ, cặp,…) + Chơi: “Chọn đúng đồ chơi”,” Lấy các con vật theo yêu cầu của cô” |
|
3.Giáo dục phát triển ngôn ngữ |
||
10 |
22. Trẻ biết trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”, ... |
- Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì? |
-HĐ chơi-tập: HĐVĐV: “Xếp chuồng cho các con vật” - HĐ chơi: + Chơi thao tác vai: Bác sĩ thú y, cửa hàng bán các con vật nuôi trong gia đình + TCVĐ “Nhảy thỏ”, “Gà gáy, vịt kêu” + Thể hiện được nhu cầu vui chơi khi tham gia chơi với cát + Chơi vẽ nguệch ngoạc. |
11 |
23. Trẻ biết bắt chước được âm thanh ngôn ngữ khác nhau |
- Phát âm các âm khác nhau. - Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. |
|
12 |
25. Trẻ biết đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. |
- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. |
-HĐ chơi-Tập: +Đọc theo cô tiếng cuối các bài thơ: “mèo con”; “ gà gáy” -HĐ chơi: + Đọc được một số từ trong các bài“Chi chi chành chành”, “Bóng tròn to” |
13 |
26. Trẻ biết làm quen với sách |
- Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. |
-HĐ chơi: + Xem truyện tranh về các con vật nuôi. + Xem tranh bé tự xúc ăn. + Trẻ tập mở sách, lật từng trang sách xem các con vật -HĐ học: Xem và chỉ vào các nhân vật trong tranh các bài thơ theo chủ đề |
|
4.Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẫm mỹ |
||
14 |
28. Trẻ thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. |
- Chơi với đồ chơi - Đồ chơi yêu thích - Quan sát một số con vật |
-HĐ chơi-tập: + Cho trẻ xem video chăm sóc các con vật nuôi + Nghe kể chuyện theo tranh: “Thỏ con không vâng lời mẹ”. -HĐ chơi: + Chơi theo ý thích hoặc xem tranh truyện có sự gợi ý của cô giáo + Chơi với các đồ chơi |
15 |
29. Trẻ biết bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, nghe điện thoại...). |
- Giao tiếp với cô và bạn. - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. |
-HĐ chơi-tập: + HĐVĐV: Xếp đường đi cho các con vật. + Tập cầm ly uống nước, thực hiện được các tha tác vo đất nặn theo yêu cầu của cô -HĐ chơi: + Trò chơi: Bắt chước dáng đi của con vật; “Chạy theo nhặt bóng” + Giúp cô thu dọn đồ dùng, đồ chơi sau mỗi hoạt động |
16 |
30. Trẻ biết làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
|
17 |
31. Trẻ thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay...).
|
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
-HĐ chơi-tập: + Nghe hát: “Rửa mặt như mèo”, “Gà gáy”, + VĐ theo nhạc: “Chú mèo con” -HĐ chơi: + Nghe, vận động nhún nhảy theo nhạc các bài hát về con vật nuôi. |
CHỦ ĐỀ THÁNG 1: CON VẬT NUÔI
Kế hoạch giáo dục tuần 2+4: Con gà
Thời gian: Từ ngày 13 -17/11/2024 & 03-07/02/2025
NHÓM LỚP 18-24 THÁNG
Thời gian
Hoạt động |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Đón trẻ |
|
||||
Chơi - Tập |
Nhận biết: Con gà - TC: Bắt chước tiếng kêu con gà, con vịt. -Chơi thao tác vai: Bác sĩ thú ý; Cửa hàng bán các con vật nuôi trong gia đình |
HĐ GDAN: Nghe hát: “Gà gáy” - TC: Nghe tiếng kêu đoán tên con vật. -Xem truyện tranh về các con vật nuôi. |
HĐ vận động: - Xem tranh bé tự xúc ăn. -Chơi vẽ nguệch ngoạc.
|
HĐVĐV Xếp chuồng cho các con vật nuôi. -VĐ theo nhạc: “Con gà trống” -Trẻ tập mở sách, lật từng trang sách xem các con vật
|
LQVH Nghe kể chuyện: “Quả trứng” - Chơi “ Chi chi chành chành” - Nghe nhạc theo chủ đề và nhún nhảy. - Rèn thói quen rửa tay trước khi ăn
|
Ăn chính |
- Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Tập cho trẻ ăn cơm nát. - Cô tập cho cháu ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Tập cầm muỗng, cầm ly uống nước - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Ngủ |
-Cô chuẩn bị đủ chỗ cho tất cả trẻ nằm. - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Giờ đi ngủ”. - Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
||||
Ăn phụ |
- Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi - Tập |
- Nghe đọc thơ: “gà gáy”. - Cho trẻ chơi tự do. |
- Chọn tranh lô tô các con vật nuôi - Chơi TC: “Gà gáy, vịt kêu” |
- Chơi-tập: Cầm ly uống nước. - Chơi với bóng
|
- Tập cho trẻ chào hỏi. - Chơi với đất nặn. |
- Tuyên dương cuối tuần. - Trò chơi: “Chi chi chành chành”. |
Ăn chính |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ gọi cô khi bị bẩn. - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi/ Trả trẻ |
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe trong ngày của trẻ. - Hướng dẫn trẻ chào mẹ, chào cô trước khi về. - Trao đổi với phụ huynh về sở thích của trẻ. |
CHỦ ĐỀ THÁNG 1: CON VẬT NUÔI
Kế hoạch giáo dục tuần 1&3 : Con mèo
Thời gian: Từ ngày 23/-27/12/2024 & 20-24/01/2025
NHÓM LỚP 18-24 THÁNG
Thời gian
Hoạt động |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Đón trẻ |
- Chơi với các đồ chơi: Búp bê, con vật, khối gỗ… - Cho trẻ xem tranh ,truyện về các con vật nuôi và bắt chước tiếng kêu của nó. - Rèn trẻ biết chào cô, ba mẹ…khi vào lớp. - Chơi với đồ chơi theo ý thích… |
||||
Chơi - Tập |
HĐ nhận biết Con mèo - Chơi thao tác vai: Bác sĩ thú y, bé cho gà ăn. - TC: Bóng tròn to
|
LQVH: Nghe đọc thơ: “Mèo con” - TC: “Chạy theo nhặt bóng” - Nghe, vận động nhún nhảy theo nhạc các bài hát về con vật nuôi. |
Vận động: Ném bóng - Lấy các con vật theo yêu cầu của cô. - Chơi với đồ chơi màu xanh, màu đỏ. |
HĐVĐV: Xếp đường đi cho các con vật. - Chơi: Bắt chước dáng đi của con vật. - Nghe kể chuyện theo tranh: “Thỏ con không vâng lời” |
Âm nhạc: VĐTN “Chú mèo con” - TC: “Chi chi chành chành”. -Gõ đồ vật nghe âm thanh. |
Ăn chính
|
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Tập cho trẻ ăn cơm nát. - Cô tập cho cháu ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Tập cầm muỗng, cầm ly uống nước - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Ngủ |
-Cô chuẩn bị đủ chỗ cho tất cả trẻ nằm. - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Giờ đi ngủ”. - Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
||||
Ăn phụ |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi - Tập |
-Cho trẻ xem video chăm sóc các con vật nuôi. - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi. |
- Nghe hát và làm động tác minh họa bài “Chú mèo con”. - Chơi: “Chọn đúng đồ chơi”. |
- Nghe hát: “Rửa mặt như mèo” - Xem tranh thơ: “Chú mèo con” |
- TC: “Con gì biến mất” - Nhún nhảy theo nhạc. |
- Tuyên dương cuối tuần. - Chơi thao tác vai: Bác sĩ thú y, bé cho gà ăn. |
Ăn chính |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ gọi cô khi bị bẩn. - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi/ Trả trẻ |
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe trong ngày của trẻ. - Hướng dẫn trẻ chào mẹ, chào cô trước khi về. - Trao đổi với phụ huynh về sở thích của trẻ. |