KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12 : ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
Thời gian: 4 tuần (Từ ngày 25/11-20/12/2024)
NHÓM 18 - 24 THÁNG
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (HĐ với đồ vật, HĐ chơi, HĐ chơi- Tập, HĐ ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân) |
|
||
3. Trẻ biết bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. |
- Hô hấp: tập hít thở. - Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. - Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên. |
- HĐ Thể dục buổi sáng.
|
4. Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. |
Tập bò, trườn: + Bò chui (dưới dây/gậy kê cao). |
-HĐ chơi-Tập: + HĐVĐ: Bò chui dưới gậy kê cao - HĐ chơi: Chơi: “Ô tô về bến”. |
5 Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: |
- Ném bằng một tay lên phía trước (khoảng 1,2m); |
-HĐ chơi-tập : + VĐ: “Ném bóng” |
9. Trẻ biết tháo lắp, lồng được 3 - 4 hộp tròn, xếp chồng được 2 - 3 khối trụ. |
- Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. - Xếp chồng 4 - 5 khối. - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. |
-HĐV Đồ vật: +Bé chơi lồng hộp. + Xếp chồng các khối trong trò chơi “xếp nhà” -HĐ chơi: + Chơi vẽ nguệch ngoạc với màu |
10. Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. |
- HĐ ăn: + Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Tập cho trẻ ăn cơm nát. + Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
11. Trẻ ngủ đủ 1 giấc buổi trưa. |
- Làm quen chế độ ngủ 1 giấc |
- HĐ ngủ: Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
12. Trẻ biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. |
+ “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. |
- HĐ ăn, sinh hoạt hằng ngày: + Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. + Hướng dẫn trẻ gọi cô khi bị bẩn. |
13. Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước) |
- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. - Tập ngồi vào bàn ăn. - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Làm quen với rửa tay, lau mặt. |
- HĐ ăn: +Tập cầm muỗng, cầm ly uống nước . + Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. -HĐ ngủ, sinh hoạt: + Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. -HĐ ăn, ngủ, vệ sinh, sinh hoạt: + Làm quen với rửa tay, lau mặt. + Tập cho trẻ gọi cô khi có nhu cầu. + Cho trẻ làm quen với các thao tác vệ sinh như rửa tay, rửa mặt. |
2.Giáo dục phát triển nhận thức |
||
16. Trẻ biết sờ nắn, nhìn, nghe... để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
- Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.
|
- Chơi “Cái gì biến mất” - Chơi “Nghe âm thanh tìm đồ vật” - Chơi: “Chọn đúng đồ chơi”. |
18. Trẻ biết chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn |
- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. |
- HĐ chơi: + Chơi với đồ chơi. + Cái gì biến mất - HĐ chơi –tập: + Nhận biết búp bê, quả bóng |
19. Trẻ chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. |
- Màu đỏ, xanh.
|
-HĐ chơi: Chơi với các hình khối có màu xanh, đỏ. |
3.Giáo dục phát triển ngôn ngữ |
||
20. Trẻ biết thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay… |
- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. |
- HĐ chơi- tập: Chú ý lắng nghe cô hát các bài hát: “Đu quay”, “Em búp bê”. - HĐ chơi: + Trẻ biết thực hiện các hành động của ô tô và chim sẻ qua sự hướng dẫn của côTrò chơi: “Ô tô và chim sẻ”. + Cô tập cho trẻ nhún nhảy theo nhạc |
21. Trẻ hiểu được từ “không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,... |
- Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. |
- Trẻ bộc lộ được sắc thái cảm xúc khi nghe câu chuyện: “Mẹ tắm cho bé” -HĐ ăn: Trẻ nghe và hiểu các từ “Không”, “Không được lấy ” khi cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn, hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. |
24. Trẻ nói được câu đơn 2 - 3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; |
- Nói câu gồm 2 hoặc 3 từ |
HĐVĐV: +Nói được câu “Con xếp nhà” khi chơi “Chơi xếp nhà” + Chơi với búp bê. |
25. Trẻ biết đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. |
- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. |
- HĐ chơi-tập: + Nghe cô đọc thơ và đọc theo cô các tiếng cuối của bài thơ, đồng dao: “dung dăng dung dẻ“ Quả bóng tròn tròn” + Trò chơi: “Chi chi chành chành”. |
4.Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẫm mỹ |
||
27. Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. |
- Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. |
- HĐ chơi: + Trẻ bộc lộ được cảm xúc vui mừng khi phát hiện ra âm thanh trong trò chơi “Nghe âm thanh to nhỏ”. |
28. Trẻ thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. |
- Chơi với đồ chơi - Đồ chơi yêu thích
|
-HĐ chơi-Tập: Trò chuyện về đồ dùng, đồ chơi của bé. -HĐ chơi : + “Bỏ bóng vào thùng”, “Chơi ném bóng”, “Chơi với bóng”. + Chơi thao tác vai: Chơi với búp bê, bế búp bê, ru búp bê ngủ,… |
33. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở |
- Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp như: chào, tạm biệt, cảm ơn. - Nói được các từ “ạ”, “dạ” |
- HĐ chơi-tập: + Trẻ nói được các từ “ạ”, “dạ” khi trả lời các câu hỏi trong hoạt động nghe hát: “Ru em” -HĐ đón, trả trẻ: Hướng dẫn trẻ chào mẹ, chào cô trước khi về. |
30. Trẻ biết làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn |
-HĐ chơi-tập: Trẻ biết lấy đồ dùng và cất đồ dùng theo yêu cầu của cô - HĐ chơi: + Trẻ biết lấy và cất bóng theo yêu cầu của cô trong trò chơi “Vớt bóng” |
32. Trẻ thích vẽ, xem tranh. |
- Tập cầm bút vẽ. - Xem tranh. |
- HĐ chơi: + Xem truyện tranh về đồ dùng, đồ chơi. +Chơi vè nguệch ngoạc với màu + Xem sách truyện tranh theo chủ đề |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
Kế hoạch tuần 1&3: Em búp bê
Thời gian: 25-29/11/2024 & 9-13/12/2024
T. gian
H/động |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Đón trẻ |
-Hướng dẫn trẻ chào cô, chào ba mẹ - Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi của bé -Chơi với đồ dùng , đồ chơi |
||||
Chơi - Tập |
Nhận biết: Em búp bê - Nhún nhảy theo nhạc - Xem truyện tranh về đồ dùng, đồ chơi.
|
- HĐ vận động: Bò chui dưới gậy kê cao - Chơi “Cái gì biến mất” - Chơi thao tác vai: Chơi với búp bê, bế búp bê, ru búp bê ngủ,… |
Nghe kể chuyện: “Mẹ tắm cho bé” -Chơi với các hình khối có màu xanh đỏ. -Chơi với cát và nước. |
HĐVĐV Chơi với chai nhựa - Vận động: Ô tô về bến. -Nghe các bài hát: “Đu quay”, “Em búp bê”.
|
HĐ Âm nhạc Nghe hát “em búp bê” Nghe âm thanh to nhỏ, tìm đồ chơi -Vận động: Bỏ bóng vào thùng. |
Ăn chính
|
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Tập cho trẻ ăn cơm nát. - Cô tập cho cháu ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Tập cầm muỗng, cầm ly uống nước - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Ngủ |
-Cô chuẩn bị đủ chỗ cho tất cả trẻ nằm. - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Giờ đi ngủ”. - Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
||||
Ăn phụ |
- Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi - Tập |
-Xem tranh thơ: “Đu quay”. - Cho trẻ chơi tự do. |
- Xem tranh “Mẹ tắm cho bé”. - Chơi chọn đúng đồ chơi |
- Làm quen với rửa tay, lau mặt. - Trò chơi: “Chi chi chành chành”. |
- Nghe hát: “Ru em” - Chơi với bóng. |
- Tuyên dương cuối tuần. - Tập cho trẻ gọi cô khi có nhu cầu. |
Ăn chính |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ gọi cô khi bị bẩn. - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi/ Trả trẻ |
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe trong ngày của trẻ. - Hướng dẫn trẻ chào mẹ, chào cô trước khi về. - Trao đổi với phụ huynh về sở thích của trẻ. |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
Thời gian: Tuần 2&4 : Qủa bóng
Thời gian: 2-6/12/2024 & 16-20/12/2024
T. gian
H/động |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Đón trẻ |
-Cô đón trẻ vào lớp, tập cho trẻ tự nhận biết đồ dùng cá nhân của mình (giày, dép, mũ, cặp,…) - Xem hình ảnh đồ dùng, đồ chơi. - Trò chuyện với phụ huynh về hoạt động trong ngày của trẻ. - Chơi với đồ chơi theo ý thích… |
||||
Chơi - Tập |
HĐ Nhận biết quả bóng - Dạo chơi quanh sân trường, chơi nhà banh. - Nghe nhạc theo chủ đề.
|
HĐ VĐ: Ném bóng - Chơi TC : “Bóng tròn to” - Xếp nhà cho búp bê. |
HĐ Nghe đọc thơ: Quả bóng tròn tròn - Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”. - Chơi vẽ nguệch ngoạc với màu |
HĐ Đồ vật Bé chơi lồng hộp. - Xem tranh những đồ vật nguy hiểm. - Vận động nhẹ |
HĐ Âm nhạc Nghe hát: “Quả bóng”. - TC: “Vớt bóng” -Nghe âm thanh tìm đồ vật. |
Ăn chính
|
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Tập cho trẻ ăn cơm nát. - Cô tập cho cháu ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Tập cầm muỗng, cầm ly uống nước - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Ngủ |
-Cô chuẩn bị đủ chỗ cho tất cả trẻ nằm. - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Giờ đi ngủ”. - Tập cho trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. |
||||
Ăn phụ |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu đi vệ sinh. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi - Tập |
-Cho trẻ làm quen với các thao tác vệ sinh như rửa tay, rửa mặt. - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi. |
-Làm quen bài đồng dao: “Dung dăng dung dẻ” - Chơi: “Chọn đúng đồ chơi”. |
- Nghe nhạc theo chủ đề. - Tập co trẻ gọi cô khi có nhu cầu. |
- Xem sách truyện tranh theo chủ đề - Nhún nhảy theo nhạc. |
- Tuyên dương cuối tuần. - Vận động theo nhạc: “Chiếc khăn tay” |
Ăn chính |
-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi ăn. Hướng dẫn trẻ và các bạn ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ gọi cô khi bị bẩn. - Cô khuyến khích trẻ ăn hết suất. |
||||
Chơi/ Trả trẻ |
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe trong ngày của trẻ. - Hướng dẫn trẻ chào mẹ, chào cô trước khi về. - Trao đổi với phụ huynh về sở thích của trẻ. |