KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Lớp: 4-5 tuổi T
Thời gian: Từ ngày 18/11 – 29/11/2024
TT |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC |
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
|||
1 |
2. Trẻ thực hiện đúng , đầy đủ , nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục |
- Hô hấp : Hít vào, thở ra ( gà gáy, thổi nơ bay, bong bóng…) - Tay : Đưa 2 tay ra phía trước -Lưng, bụng: Nghiêng người sang trái, sang phải - Chân : Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối |
-HĐ thể dục buổi sáng - HĐ học: Trẻ thực hiện các BTPTC trong các hoạt động thể dục. |
2 |
3 .Trẻ biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. |
- Đi và chạy: Đi trên ghế thể dục. - Bật, nhảy : Bật xa 35 – 40 cm |
- HĐ học: + Thể dục: bật xa 35 cm |
3 |
16. Trẻ biết và không chơi gần những nơi nguy hiểm, không an toàn |
- Nhận ra những nơi như hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước,… là nơi nguy hiểm, không nên chơi gần |
- HĐ chơi: + Dạo chơi quanh sân trường + Chơi với nước, sỏi + Nghe kể chuyện: “Cuộc sống ở trong rừng” |
4 |
17. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở |
- Không cười, đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… - Không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. |
- HĐ giờ ăn, sinh hoạt hằng ngày + GV động viên trẻ ăn hết suất, không đùa nghịch trong khi ăn, uống. + GD trẻ không tự ý uống thuốc. |
II.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
|||
5 |
33. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày |
- Trẻ nhận biết được ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: số điện thoại,… |
+ Chơi trò chơi : thuộc các số điện thoại khẩn cấp: 113,114,115, số nhà của trẻ của gia đình; phòng khám bệnh; lớp học; bán hàng;... trong trò chơi đóng vai. + TC: Nghe bài hát, tìm đúng thứ tự của mình”; “Tìm đúng nhà”, “Cướp cờ”, |
6 |
36. Trẻ nói được kết quả đo và so sánh |
- Trẻ biết so sánh sau khi đo và nói được kết quả của từng phép đo |
+ LQVT: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo |
7 |
36. Trẻ nói được kết quả đo và so sánh |
- Trẻ biết so sánh sau khi đo và nói được kết quả của từng phép đo |
|
8 |
37. Trẻ biết chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa hai hình |
- So sánh và chỉ ra được điểm giống và khác nhau giữa 2 hình: hình vuông, hình tròn ( đường bao, các cạnh của hình) |
- HĐ học: + LQVT: Phân biệt hình tròn, hình vuông.
|
9 |
45. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện |
- Trẻ biết tên cô giáo, công việc hằng ngày của cô. |
-HĐ học : + KPXH: Trò chuyện về nghề GVMN + Trò chuyện với trẻ về tên và công việc của cô giáo qua hoạt động tạo hình: “ Xé, dán trang trí bình hoa tặng cô giáo”, làm thiệp tặng cô -HĐ chơi: + TC đóng vai cô giáo, Tc xây dựng, lắp ghép trường học. +Nghe đọc thơ “Bé làm cô giáo” |
10 |
47. Trẻ biết tên, công cụ, công việc, lợi ích, sản phẩm của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện |
- Trẻ biết tên gọi, công việc, công cụ của các nghề. - Trẻ biết được lợi ích, ý nghiã các nghề truyền thống, nghề phổ biến của địa phương |
- HĐ học : + KPXH: “Trò chuyện về công việc của thợ làm tóc” -HĐ chơi: + “Chở cá về bến” , “Ai làm nghề gì”;“Nhìn trang phục đoán nghề” + TC: “Người làm tóc”, “Hướng dẫn viên du lịch”, “Nhìn dụng cụ đoán nghề”, nhận biết một số sản phẩm của các nghề khác nhau… + Giải câu đố về các nghề. |
|
|||
11 |
57. Trẻ thuộc lòng một số bài thơ, ca dao, đồng dao. |
- Nghe , đọc, thuộc một số đồng dao, ca dao, bài thơ, tục ngữ…… phù hợp với độ tuổi . |
- HĐ học : + LQVH: bài thơ “Cái bát xinh xinh”, “ước mơ của bé”, “bé làm bao nhiêu nghề”; “ Em cũng là cô giáo”; -HĐ chơi: + Trẻ đọc thuộc các bài đồng dao trong các TCDG “Rồng rắn lên mây”, “Chi chi chành chành”, “Rềnh rềnh ràng ràng”. |
12 |
63. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh và biết “đọc vẹt” theo tranh minh họa. |
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. -“Đọc” chuyện qua sách tranh/ tranh vẽ. - Làm quen với cách đọc sách ( hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, đọc ngắt nghỉ sau các dấu). |
- HĐ học : + Cô cho trẻ xem tranh, truyện về các nghề nghiệp. + Làm quen, nghe cô kể câu chuyện: “ cô bác sĩ tí hon” + “Đọc” các câu thơ, câu đố trong sách LQCC + Thực hiện các loại vở luyện tập thực hành của trẻ. -HĐ chơi: + “Đọc” truyện qua tranh câu chuyện “Cuộc sống ở trong rừng” |
13 |
66. Trẻ biết sử dụng ký hiệu để “viết” tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng |
- Làm quen với cách viết Tiếng Việt (hướng viết của các nét chữ: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới) - Làm quen với công cụ viết và đưa tay tạo thành nét của chữ cái. |
Hoạt động học: + Thực hiện tập tô vở LQCC + Bé chơi với thẻ chữ cái đã học. + TC: “Chọn đúng thẻ chữ cái đã học”; “ Đọc thẻ chữ cái” + Tô màu các thẻ chữ cái đã học; thẻ tên của các nghề dịch vụ,tên cửa hàng. |
|
|||
14 |
71. Cố gắng hoàn thành công việc được giao |
- Tự giác thực hiện các công việc được giao |
HĐ ăn:Giúp cô chuẩn bị bàn ăn: trải khăn bàn, kê bàn ghế,bê tô về bàn. -HĐ chơi:TC “Để đồ dùng đúng chỗ”, -HĐ lao động:Trẻ giúp cô thu dọn đồ dùng, đồ chơi, sắp xếp lại các góc |
15 |
72.Nhận biết cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh ảnh. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, giọng nói, cử chỉ, tranh ảnh. |
-HĐ chơi: + Trẻ tự do tham gia chơi ở các góc chơi khác nhau + Trẻ tham gia làm album ảnh các nghề mà trẻ thích. |
16 |
77. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, trường và gia đình |
- Trẻ biết và thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi cộng cộng |
HĐ ăn, ngủ : im lặng khi ăn và đi ngủ không được nói chuyện, nằm đúng tư thế ngủ -HĐ sinh hoạt: + Trẻ tự cất đồ dùng các nhân. |
17 |
|
- Sử dụng lời nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, trò chuyện. |
HĐ chơi theo ý thích : + Luyện tập hành vi giao tiếp văn hóa, chào hỏi lễ phép. + Trẻ biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp khi tham gia vào các TC đóng vai |
V.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ |
|||
18 |
87. Chú ý nghe, thích thú theo bài hát, bản nhạc, thích nghe và kể câu chyện. |
- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc |
HĐ học : + Nghe hát: “ Cô giáo miền xuôi”;“Đưa cơm cho mẹ đi cày”; -HĐ chơi: + TCAN: Ai nhanh nhất, ai đoán giỏi; “Gõ theo tiết tấu”, phân biệt các âm thanh khác nhau. + Biểu diễn các bài hát : cháu thương chú bộ đội, chú bộ đội, cháu yêu cô chú công nhân. - Hát các bài hát liên quan đến chủ đề: “ Chú bộ đội”; “ cô giáo”… |
19 |
89. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ,.. |
- Thể hiện bài hát đúng nhịp , có cảm xúc. - Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
|
20 |
91. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. |
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. |
-HĐ chơi theo ý thích : + Thực hành làm tranh bằng các nguyên vật liệu phế thải theo nhóm . + Làm đồ chơi từ nguyên liệu như vỏ hộp sữa, cây, que kem, bìa các-tông,… + Làm album các dụng cụ nghề dịch vụ. |
21 |
96. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng |
-HĐ học: + Tạo hình: Tô màu chú cảnh sát giao thông; Vẽ và tô màu dụng cụ nghề làm tóc; Cắt dán cái thang cho chú công nhân -HĐ chơi: +Cửa hàng làm tranh ảnh (tô màu, vẽ, xé dán: chân dung chú bộ đội, cô giáo) + Vẽ, nặn, tô màu, xé dán, cắt dán trong hoạt động chơi ở góc tạo hình; Nặn sản phẩm lưu niệm |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 2
Chủ đề : Nghề nghiệp
Chủ đề nhánh : Bé làm thợ cắt tóc
Thời gian : 25/11 – 29/11/2024
Thứ Hoạt động |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng |
- Cho trẻ xem một số hình ảnh của nghề làm tóc. - Thể dục buổi sáng: + Hô hấp: Thổi nơ + Tay vai: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau. + Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên + Chân: Đứng, một chân nâng cao, gập gối. + Bật: Bật lên trước, ra sau, sang bên. |
||||
Hoạt động học |
KPXH Trò chuyện về công việc của thợ làm tóc. |
Tạo hình Vẽ và tô màu dụng cụ nghề làm tóc ( trang 14) |
Thể dục: - Bật xa 35 cm |
LQVH : - Thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” |
LQVT Phân biệt hình tròn, hình vuông |
Chơi, hoạt động ở các góc
|
* Góc phân vai: - Chơi đóng vai thợ làm tóc, gội đầu, cửa hàng tạp hóa. * Góc âm nhạc - Hát, vận động các bài hát về nghề nghiệp, TCAN: Ai nhanh nhất, ai đoán giỏi... * Góc tạo hình: + Tô màu, cắt dán, trang trí tiệm làm tóc , chơi với đất nặn... + Chơi với các dụng cụ âm nhạc, phân biệt các âm thanh khác nhau. + Thực hiện vở TH trang 12 * Góc học tập : + Thực hành luyện tập: So sánh kích thước của 3 vật dụng, sản phẩm của nghề (dài nhất-ngắn hơn-ngắn nhất; phát hiện và sắp xếp theo trình tự to nhất – nhỏ hơn – nhỏ nhất). +Luyện tập: gộp 2 nhóm, tách thành 2 nhóm ( trong phạm vi 3), đếm nhận biết số lượng chữ số trong phạm vi 3; + Trò chơi: “Để đồ dùng đúng chỗ”, “Hãy thêm tôi vào nhóm” *Góc xây dựng : + Xây nhà máy , khu công viên, cửa hàng, bến ô tô, bến cảng... * Góc thư viện: Xem tranh truyện theo chủ đề, làm album các dụng cụ của nghề dịch vụ.. |
||||
Chơi ngoài trời |
- Trò chuyện về những ấn tượng của bé khi được đi tham quan tại nơi làm việc của nghề dịch vụ như : Cửa hàng làm tóc, siêu thị,… - Nghe kể chuyện: “ Cuộc sống ở trong rừng”. - Nghe hát: “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Cho trẻ chơi tự do với bóng. - TC: “Người làm tóc”, “Hướng dẫn viên du lịch”. - Bé dạo chơi xung quanh trường - Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi ngoài trời |
||||
Ăn, ngủ |
|
||||
Chơi, hoạt động theo ý thích |
- Ôn bài học buổi sáng. - “Đọc” truyện qua tranh câu chuyện “Cuộc sống ở trong rừng” - Luyện tập các thao tác nặn: vo, vặn, véo, ấn ngón tay với đất nặn. - Tô màu thẻ tên các nghề dịch vụ. - Thực hiện vở tạo hình trang 11 - Tuyên dương cuối tuần. - Trẻ giúp cô thu dọn đồ dùng, đồ chơi, sáp xếp lại các góc |
||||
- Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ |
-Vệ sinh trẻ sạch sẽ. -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe,học tập của cháu. |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
DỰ ÁN STEAM: BÉ YÊU CÔ GIÁO
Thời gian: 18/11-22/11/2024
Thứ
Hoạt động |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng |
- Cho trẻ xem tranh về bộ đội, công an, giáo viên. - Trò chuyện về các nội dung của chủ đề. - Chơi theo ý thích. - Thể dục buổi sáng: Đi vòng tròn, kết hợp đi các kiểu gót chân và chạy chậm, chạy nhanh về đội hình 3 hàng dọc tập thể dục. + Hô hấp: Hít vào, thở ra + Tay vai: Đưa 2 tay ra phía trước, gập khủy tay. + Bụng lườn: Hai tay chống hông, quay người sang hai bên. + Chân: Đứng, một chân đưa lên trước và khụy gối. + Bật: Bật tách khép chân tại chỗ. |
||||
Học |
KPXH Trò chuyện về nghề GVMN |
ÂM NHẠC: Nghe hát “Cô giáo miền xuôi” |
LQVT: Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo |
LQVH: Thơ “Em cũng là cô giáo”. |
TẠO HÌNH Làm thiệp tặng cô |
Chơi và hoạt động ở các góc |
- Góc phân vai: Trò chơi gia đình; phòng khám bệnh; lớp học; bán hàng;... - Góc xây dựng: Xếp hình “ Doanh trại”; “ Trường học”… - Góc nghệ thuật : + Cửa hàng làm tranh ảnh (tô màu, vẽ, xé dán: chân dung chú bộ đội, cô giáo) + Tập gõ, đập phách tre, song loan. + Thực hiện vở tạo hình trang 13 - Góc học tập: + Chơi trò chơi: “Đố biết ai đây”; nhận biết các chữ số từ 1-3 trong thực tế, các số điện thoại khẩn cấp; nhận biết một số sản phẩm của các nghề khác nhau… + Tô màu các thẻ chữ cái đã học. - Góc sách: Cô cho trẻ xem tranh, truyện liên quan đến chủ đề. Sưu tầm, cắt dán làm truyện tranh về các nghề khác nhau, tô màu thẻ tên của các nghề. |
||||
Chơi ngoài trời |
- Trò chuyện với trẻ về công việc của cô giáo, chú bộ đội, chú cảnh sát giao thông,… -Trò chơi vận động: “Tìm đúng nhà”, “Cướp cờ”, “Bộ đội hành quân” - Trò chơi: “Nhìn trang phục đoán nghề”, - Vẽ phấn trên sân hình ảnh các nghề mà trẻ thích. - Làm quen câu chuyện: “ cô bác sĩ tí hon” - Cô hát cho trẻ nghe bài hát “Cô đi nuôi dạy trẻ” - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời. - Chơi với cát, nước. - Chơi tự do |
||||
Ăn, ngủ |
- Tập cho trẻ tự xúc ăn, ăn được các loại rau khác nhau, ăn không rơi vãi cơm ra ngoài. |
||||
Chơi, hoạt động theo ý thích |
- Ôn lại bài thể dục buổi sáng. - Thực hành làm tranh bằng các nguyên vật liệu phế thải theo nhóm - Thực hiện vở LQCC trang chữ “u,ư” - Nghe đọc thơ “Bé làm cô giáo” - Hát các bài hát liên quan đến chủ đề: “ Chú bộ đội”; “ cô giáo”… - Chơi trò chơi âm nhạc: “Gõ theo tiết tấu”, “Nghe bài hát, tìm đúng thứ tự của mình” -Tuyên truyền cuối tuần. |
||||
Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ |
-Vệ sinh trẻ sạch sẽ. -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe,học tập của cháu. |