CHỦ ĐỀ ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

Nhóm lớp: 24-36 tháng

Thời gian thực hiện: 4 tuần ( Từ ngày 21/10-08/11/2024 )

 

TT

MỤC TIÊU

GIÁO DỤC

NỘI DUNG

GIÁO DỤC

HOẠT ĐỘNG

GIÁO DỤC

  1.  

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1

2.Thực hiện được các động tác trong bài thể dục : hít thở, tay, lưng/bụng và chân

-Hô hấp : Tập hít vào, thở ra

- Tay : đưa ra phía trước, đưa sang ngang.

-Lưng: Cúi về phía trước.

- Chân : co duỗi từng chân

-HĐ chơi- tập:

+Vận động: Thực hiện các BTPTC

-HĐ thể dục buổi sáng

2

3.Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay

- Tập đi – chạy

+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp

+ Đi có mang vật trên tay

-Tập nhún bật :

-HĐ chơi tập : Vận động

+ Đi trong đường ngoằn ngoèo có mang vật trên tay

+ Đi có mang vật trên tay

+Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh lời (hai lần thay đổi)

3

6. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng : ném xa lên phía trước bằng 1 tay (tối thiểu 1,5 m)

- Ném bóng về phía trước

 

-HĐ chơi:

+ Chơi ném bóng

+ Chơi nhà banh.

 

4

8. Phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt trong các hoạt động : nhào đất nặn, vẽ tổ chim, xâu vóng tay, chuỗi đeo cổ

- Xoa tay, chọn các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, xé, đẩu, vò, khuấy, đảo.

- Nhón nhặt đồ vật

- Chồng, xếp các khối

-HĐ chơi:

 +Chơi với đất nặn

+ Chơi với bóng, vòng nhựa

+ Chơi xếp chồng 2-3 đồ vật lên nhau.

+ Trò chơi: Những ngón tay khéo léo- vỗ tay, chạm các đầu ngón tay vào nhau; Cắp hạt bỏ giỏ

+ TC các ngón tay nhúc nhích

5

9.Trẻ có khả năng thích nghi với chế độ ăn cơm  ,ăn được  các loại thức ăn khác nhau

-Luyện tập nề nếp, thói quen ăn uống tốt.

HĐ ăn :

+Tập cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn

+Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi ,cách cầm muỗng cho đúng

6

10. Ngủ 1 giấc ngủ trưa

 

-Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa

 

-HĐ ngủ :

+ Tập cho trẻ thói quen ngủ đúng giờ

+Nhắc nhở trẻ không nói chuyện khi ngủ

7

11.Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định.

-HĐ vệ sinh cá nhân : Rèn thói quen tự đi vệ sinh khi trẻ có nhu cầu.

8

15. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở.

- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.

- HĐ chơi:

+ Trò chuyện về một số hành động bé không được làm để tránh gây nguy hiểm cho bản thân.

 

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

9

16.Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm, để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật như tiếng chuông điện thoại, tiếng trống, tiếng xắc xô, còi xe .

- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.

-HĐ chơi:

+ Chơi giao thông với mô hình ngã tư đường phố dưới sân trường.

+ Xem video, tranh ảnh các phương tiện giao thông chạy trên đường.

+ Giấu đồ chơi trong cát.

+Trò chơi bạn nào đi trốn

  • - HĐ chơi-tập: Nhận biết xe ô tô

- HĐVĐV: Xếp ô tô

10

17. Chơi bắt chướt một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Bắt chước được một số hành động quen thuộc của những người gần gũi.

- Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc

  • HĐ chơi – tập: Trẻ biết cách sử dụng một số đồ chơi quen thuộc qua các hoạt động:

+ Trò chuyện về em búp bê

+ Nhận biết xe ô tô

+ Nhận biết hình tròn

+ Trò chuyện về các đồ chơi mà bé thích

  • HĐVĐV: Chơi với bóng
  • - HĐ chơi

+ Chơi cầu trượt, nhà banh

+ Trò chơi: “ Tôi làm người lái xe taxi” ( bắt chước động tác đóng/ mở cửa xe và nói câu 5-7 từ: “ mời bác lên xe/ Bác muốn đi đâu,…)

+ Chơi thao tác vai: Bế búp bê, ru búp bê, cho búp bê ăn,…

11

20. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa, quả,con vật quen thuộc.

- Tên , đặc điểm nổi bật của đồ chơi quen thuộc

- Tên , đặc điểm nổi bật và công dụng của phương giao thông gần gũi.

12

22.Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/ nhỏ theo yêu cầu.

- Kích thước to, nhỏ.

 

-HĐ chơi-tập”

+ Ôn nhận biết to-nhỏ

-HĐ chơi:

+ Chơi với vòng

 

                              III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

13

23. Trẻ có khả năng thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động.

 

- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.

-  Trẻ  biết nói các câu thể hiện nhu cầu cảm xúc, mong muốn và hiểu biết bằng 1 hoặc 2 câu đơn giản

 

-HĐ chơi:

+ Dạo chơi cùng cô quanh sân trường.

+ Dạo chơi hồ bơi, chơi vớt bóng.

+ Thao tác vai: Cô giáo, người bán hàng,..

+ Tập xếp hàng ngay ngắn theo yêu cầu của cô giáo

-HĐ vệ sinh, ăn ngủ

+ Rèn thói quen đi vệ sinh đúng nơi, gọi cô khi có nhu cầu đi vệ sinh, ăn, ngủ.

14

24. Trẻ  có thể trả lời các câu hỏi: “ Ai đây?”; “ Cái gì đây”; “…làm gì ?”; “…thế nào ?”

.- Nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”;

“ Để làm gì ?”

 

-HĐ chơi :

+Tập nhận biết ký hiệu cá nhân cho trẻ

+ Xem album hình ảnh trong lớp

+ Quan sát các đồ chơi trong lớp và nói tên các đồ chơi

  • - HĐ chơi- tập:

+ Trò chuyện về tủ đựng cặp và vị trí để cặp của bé

15

26. Trẻ có thể phát âm rõ tiếng

- Đọc lại các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4  tiếng.

- HĐ chơi- tập:

-Dạy trẻ đọc thơ: “Chia đồ chơi”

+ Nghe kể chuyện: “Mẹ tắm cho em bé”

  • HĐ chơi:

+ Chơi với đồ chơi mà bé thích

16

29. Sử dụng lời nói với  các mục đích khác nhau 

 

- Trẻ sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.

 

  • HĐ chơi, sinh hoạt hằng ngày:

+ Chơi bỏ bóng vào thùng.

+ Giấu đồ chơi trong cát.

+ Trò chuyện về sở thích của bé.

+ Chơi với búp bê

+ Đón trả trẻ, hướng dẫn trẻ chào cô/ba mẹ

17

30. Nói to,đủ nghe, lễ phép.

-Trẻ sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn như dạ, dạ có, vâng ạ,…

 

- HĐ chơi tập, sinh hoạt hằng ngày:

+ Cô dạy trẻ vòng tay và ạ cô khi trả lời câu hỏi

- HĐ chơi, đón và trả trẻ

+ Rèn trẻ biết chào hỏi lễ phép

 

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TC, KNXH VÀ THẨM MỸ

18

32.  Thể hiện điều mình thích và không thích.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp trước những điều mình thích và không thích  như cười, đưa tay sờ hoặc quay mặt đi, khóc,…

-HĐ chơi tập, chơi, sinh hoạt hằng ngày:

+ Tuyên dương cuối tuần

+ Chơi tự do với đồ chơi bé thích

19

35.Biểu lộ được cảm xúc : Vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

- Thể hiện một số trạng thái cảm xúc : Vui. Buồn, tức giận.

20

37. Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.

- Trẻ thực hiện một số hành vi văn hoá và giao tiếp: chào, tạm biệt, cảm ơn, nói từ “ dạ” , “ vậng ạ”.

HĐ đón trẻ: Trẻ chào hỏi, lễ phép với cô, ba mẹ và người lớn

 

21

38.Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ 

- Biết thể hiện một số hành vi, xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ( trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại……)

- HĐ chơi:

+ Chơi thao tác vai: bế em, ru em ngủ

+ Chơi với búp bê

22

40. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.

- Thực hiện được các yêu cầu đơn giản của cô giáo.

-HĐ chơi tập, chơi, sinh hoạt hằng ngày:

+ Thực hiện được các yêu cầu đơn giản của cô như cất đồ chơi, đồ dùng.

+ Tự xúc ăn, đi vệ sinh đúng nơi,…

23

41. Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát bản nhạc quen thuộc.

 

- Trẻ biết hát và tập vận động đơn giản theo nhạc các bài hát.

 

HĐ chơi –tập:

+ Nghe các bài hát “Bóng tròn to, quả bóng”, “em búp bê”

+ VĐTN “ lái ô tô”

  • HĐ chơi:

+ Nhún nhảy theo nhạc

24

42.Trẻ thích tô màu, vẽ , nặm, xé, xếp hình, xem tranh( cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc)

 

- Tập trẻ cầm bút tô màu.

- Tồ màu các đồ dùng.

- Xem tranh, ảnh.

- Vò giấy, vẽ viết nguệch ngoạc

- Cho trẻ chơi với đất nặn

- Lật sách xem tranh bé rửa tay, lau mặt.

- HĐ chơi –tập:

+ Tô màu bong bóng

+ Tô màu áo cho búp bê

+ Làm xe ô tô bằng hộp sữa

 -HĐ chơi:

+ Cho trẻ chơi với đất nặn

+ Lật sách xem tranh bé rửa tay, lau mặt.

+ Chơi với màu

CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

Nhóm 24-36 tháng

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1: QUẢ BÓNG

( Từ ngày: 21/10 – 25/10/2024)

       Thứ

Hoạt động

Thứ hai

   Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Đón trẻ

-Đón trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ.

- Chơi các đồ chơi trong lớp

- Trẻ nghe, hát và múa tự do bài hát: “ Qủa bóng”.

- Cho trẻ tập thể dục buổi sáng với vòng hoặc tập erobic luân phiên các ngày trong tuần.

Chơi - Tập

 

- HĐVĐV:  Chơi với bóng

- Nặn quả bóng

- Thao tác vai: Cô giáo, người bán hàng,..

Nghe nhạc các bài hát: “Bóng tròn to, quả bóng”

Vận động: Đi có mang vật trên tay.

-Chơi với búp bê

- Xem album các hình ảnh trong lớp.

- Rèn thói quen tự đi vệ sinh khi trẻ có nhu cầu.

Tạo hình: Tô màu quả bóng ( trang 2)

- Chơi xếp chồng 2-3 đồ vật lên nhau.

- Nghe hát: Càng lớn, càng ngoan.

-Chơi đu quay, cầu trượt.

Ôn nhận biết to – nhỏ

- Rèn thói quen đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Chơi vận động: ô tô và chim sẻ.

- Nhún nhảy tự do theo nhạc

 

Nghe hát “ Quả bóng”

 - Dạo chơi hồ bơi, chơi vớt bóng.

- Trò chuyện về các hành động có thể gây nguy hiểm cho bé và cách phòng tránh

Ăn chính

-Cho cháu vệ sinh trước và sau khi đi vệ sinh. Hướng dẫn và cùng trẻ chuẩn bị bàn ăn.

- Cô giới thiệu các món ăn cho trẻ.

 - Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau.

Ngủ

- Cô chuẩn bị chỗ nằm cho tất cả trẻ.

- Trẻ có thói quen ngủ 1 giấc trưa

Ăn phụ

-Vệ sinh sau khi trẻ ngủ dậy.

- Cô cùng trẻ chuẩn bị ghế và cho trẻ ngồi .

-Tập cho trẻ nhận bằng hai tay khi cô cho.

Chơi - Tập

- Chơi ném bóng

- Tập xếp hàng ngay ngắn theo yêu cầu của cô giáo

- Ôn bài học buổi sáng.

- Chơi với đồ chơi mà bé thích

- Cho trẻ chơi : Ú òa.

- Trò chuyện về sở thích của bé.

- Làm quen bài hát : “ Quả bóng”

- Thực hiện vở LQVT trang 5

- Chơi cầu trượt, nhà banh

- Tuyên dương cuối tuần.

Ăn chính

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau

Chơi/Trả trẻ

- Vệ sinh trẻ, trả trẻ

- Trẻ chơi tự do.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ

 

 

CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

Nhóm 24-36 tháng

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 2: EM BÚP BÊ

( Từ ngày:  28/10 – 01/11/2024)

       Thứ

Hoạt động

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Đón trẻ

-Trò chuyện, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của cháu.

- Tập cho trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

-Nghe nhạc chủ đề

- Cho trẻ tập thể dục buổi sáng với vòng hoặc tập erobic luân phiên các ngày trong tuần.

Chơi - Tập

Trò chuyện về em búp bê

- Thực hiện vở tạo hình trang 5

- Trò chơi: Những ngón tay khéo léo- vỗ tay, chạm các đầu ngón tay vào nhau.

- Dạo quanh sân trường cùng cô.

- Nghe hát: Em búp bê

- Chơi thao tác vai: Bế búp bê, ru búp bê, cho búp bê ăn,…

- Giấu đồ chơi trong cát.

- Nhận biết: hình tròn

- Trò chơi bạn nào đi trốn

- Nghe nhạc các bài hát: “Bé ngoan, xòe bàn tay, đếm ngón tay”.

- Nặn vòng đeo tay cho búp bê

- Trò chơi : Cắp hạt bỏ giỏ

- Làm quen với sách, xem sách, lật mở sách.

Vận động: Đi trong đường ngoằn ngoèo có mang vật trên tay

-Bé chơi với cát.

- Xem tranh bé rửa tay.

Ăn chính

- Cô cho trẻ vệ sinh trước khi ăn

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau.

Ngủ

- Trẻ có thói quen ngủ 1 giấc trưa

- Bé ngủ đúng tư thế.

Ăn phụ

-Tập cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn

Chơi - Tập

- Chơi: xếp chồng các đồ vật.

- Tập nhận biết kí hiệu cá nhân của trẻ.

- VĐTN bài hát: ‘ Em búp bê”

- Chơi bỏ bóng vào thùng.

- Tô màu áo cho búp bê

- Xem tranh thơ “Bạn của em”.

- Nghe kể chuyện: “ Mẹ tắm cho em bé”

- Chơi với vòng

- Cô và cháu cùng sinh hoạt văn nghệ.

- Tuyên dương cuối tuần.

Ăn chính

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau.

- Nhắc nhở trẻ ăn không rơi vãi, không bỏ thức ăn qua tô bạn

Chơi/Trả trẻ

- Vệ sinh trẻ

- Trẻ chơi tự do, trả trẻ.

 

 

CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ

Nhóm 24-36 tháng

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 3: XE Ô TÔ

( Thời gian: 04/11 -08/11/2024)

 

Hoạt động

Thứ hai

   Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Đón trẻ

- Đón trẻ , tập cho trẻ chào cô, chào ba mẹ.

- Trò chuyện về đồ chơi bé thích

- Trẻ nghe các bài hát trong chủ đề.

- Cho trẻ tập thể dục buổi sáng với vòng hoặc tập erobic luân phiên các ngày trong tuần.

Chơi - Tập

Nhận biết xe ô tô

- Chơi giao thông với mô hình ngã tư đường phố dưới sân trường.

-Chơi “Chi chi chành chành”

- HĐVĐV: Xếp ô tô

- Trò chơi: “ Tôi làm người lái xe taxi” ( bắt chước động tác đóng/ mở cửa xe và nói câu 5-7 từ: “ mời bác lên xe/ Bác muốn đi đâu,…)

- Chơi tự do

Vận động: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh lời (hai lần thay đổi)

- Chơi với cát ướt, cát khô.

- Xem sách, tranh truyện góc thư viện

- Nặn bánh xe

- Quan sát các đồ chơi và kể tên đồ chơi bé thích nhất.

- VĐTN: “Lái ô tô”

Nghe đọc thơ: “ Chia đồ chơi”

-Thao tác vai: Làm cô giáo, người bán hàng,…

- Rèn thói quen rửa tay cho trẻ.

Ăn chính

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau.

Ngủ

- Trẻ có thói quen ngủ 1 giấc trưa

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện khi ngủ.

Ăn phụ

-Tập cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn.

- Cô giúp trẻ ăn hết suất.

Chơi - Tập

- Cô và trẻ cùng chơi đồng dao: Kéo cưa, lừa xẻ.

- Cho trẻ chơi với màu tô

- Xem video, tranh ảnh các phương tiện giao thông chạy trên đường.

- Cho trẻ chơi ở các góc chơi mà trẻ thích.

- Trò chuyện về một số hành động bé không được làm để tránh gây nguy hiểm cho bản thân.

- Chơi tự do.

- Rèn trẻ biết lễ phép chào hỏi.

- Làm quen bài thơ: “ Chia đồ chơi”

- Lật sách xem tranh bé rửa tay, lau mặt.

- Tuyên dương cuối tuần

Ăn chính

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm muỗng cho đúng.

- Trẻ làm quen dần với các loại thức ăn khác nhau

Chơi/Trả trẻ

-Vệ sinh trẻ.

- Trẻ chơi tự do, trả trẻ.